Home Học tập Ngữ Pháp Tiếng Anh: Các Loại Đại Từ Nhân Xưng – Sở Hữu – Phản Thân

Ngữ Pháp Tiếng Anh: Các Loại Đại Từ Nhân Xưng – Sở Hữu – Phản Thân

by Hoàng Khôi Phạm
Ngữ Pháp Tiếng Anh: Các Loại Đại Từ Nhân Xưng - Sở Hữu - Phản Thân

Để nâng cao trình độ ngữ pháp Tiếng Anh, thì bạn cần phải nắm được các loại đại từ thường gặp, biết cách linh hoạt quy đổi, ứng dụng nó theo từng ngữ cảnh, từng trường hợp cụ thể, và đây cũng là phần nội dung thường gặp trong các dạng đề thi TOEIC, khi cho 4 đáp án A B C D là các dạng biến đổi khác nhau của đại từ, rồi yêu cầu bạn phải chọn đáp án chính xác nhất. Trong bài viết này, hãy cùng Tự Tin Vào Đời tìm hiểu cụ thể và nắm được ngay về các loại đại từ nhân xưng, sở hữu, phản thân, kèm theo đó là các tính từ sở hữu tương ứng.

Đại từ nhân xưng khi đứng trước và đứng sau động từ

Cấu trúc câu trong Tiếng Anh bình thường sẽ là S + V + O, tức là chủ ngữ + động từ + tân ngữ. Khi đứng trước động từ, thì đại từ sẽ đóng vai trò là chủ ngữ, còn khi đứng sau động từ thì nó sẽ đóng vai trò là tân ngữ, chính sự khác biệt về vai trò này sẽ khiến cho các đại từ nhân xưng được biến đổi thành 1 từ khác, cụ thể như sau:

  • I -> me (tôi);
  • You -> you (bạn);
  • We -> us (chúng ta);
  • They -> them (họ);
  • He -> him (anh ấy);
  • She -> her (cô ấy);
  • It -> it (nó).

Đây là cách quy đổi cực kỳ quen thuộc và cơ bản trong ngữ pháp Tiếng Anh, đa số chúng ta đã được học từ các lớp nền tảng, chứ cũng không có gì quá phức tạp. Ví dụ như I will talk with her, thì “I” đóng vai trò chủ ngữ vì đứng trước động từ nên sẽ dùng “I” chứ không dùng “me”, còn “her” đóng vai trò tân ngữ vì đứng sau động từ, nên sẽ dùng “her” chứ không dùng “she”. Thực hành các dạng bài tập để phân biệt vai trò chủ ngữ, tân ngữ này cũng khá đơn giản, bạn chỉ cần làm nhiều thì sẽ quen tay và cũng sẽ tập được cách phản xạ nhanh khi giao tiếp.

Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu tương ứng

Nếu các đại từ nhân xưng được dùng với nghĩa sở hữu, như của tôi, của bạn, của họ,… thì nó sẽ được biến đổi lần lượt thành loại khác, là tính từ sở hữu và đại từ sở hữu tương ứng như sau:

  • I -> my + N = mine (của tôi);
  • You -> your + N = yours (của bạn);
  • We -> our + N = ours (của chúng ta);
  • They -> their + N = theirs (của họ);
  • He -> his + N = his (của anh ấy);
  • She -> her + N = hers (của cô ấy);
  • It -> its + N = its (của nó).

Tức là nếu đóng vai trò là tính từ sở hữu, chẳng hạn như my, your, our… vì là tính từ nên phải đi kèm với danh từ ở phía sau thì mới đầy đủ ngữ nghĩa, chẳng hạn như my cat (mèo của tôi). Còn nếu đóng vai trò là đại từ sở hữu, thì bản thân nó đã chính là 1 danh từ rồi, không cần kèm theo danh từ phía sau nữa, có thể đứng cả ở trước lẫn sau động từ đều được, và thường đại từ sở hữu sẽ được dùng để tránh lặp từ, lặp lại danh từ mà mình đã nói ở câu trước đó. Chẳng hạn như That is your bag. This is mine (mine lúc này dùng để thay thế cho my bag), hoặc là Your cat is big. Mine is small (mine lúc này dùng để thay thế cho my cat).

>> Tự học TOEIC Online – Part 1 Listening và những điều cần lưu ý

Đại từ phản thân là gì, nghe lạ nhưng lại quen

Nhiều bạn sẽ thấy lạ lùng khi nghe tới tên gọi “đại từ phản thân”, nhưng khi cụ thể hoá nó bằng những từ như myself, yourself,… thì lại thấy cực kỳ quen thuộc, đơn giản có thể hiểu nó là các từ phản ánh bản thân của đại từ đó, chẳng hạn như bản thân bạn, bản thân tôi, với cách chuyển đổi loại cũng khá đơn giản như sau:

  • I -> myself (bản thân tôi);
  • You -> yourself/yourselves (bản thân bạn/các bạn);
  • We -> ourselves (bản thân chúng ta);
  • They -> themselves (bản thân họ);
  • He -> himself (bản thân anh ấy);
  • She -> herself (bản thân cô ấy);
  • It -> itself (bản thân nó).

Lưu ý rằng we và they đóng vai trò là đại từ số nhiều, nên khi quy đổi thì đuôi sẽ là selves, chứ không phải là self, còn you trong trường hợp chỉ số nhiều thì đuôi cũng sẽ là selves. Đơn giản chỉ cần lấy tính từ sở hữu, thêm đuôi tương ứng vào là được, có 1 trường hợp đặc biệt là they, sẽ dùng là themselves chứ không phải theirselves.

Hãy cùng tổng kết lại kiến thức trong bài viết này qua những ví dụ ngắn gọn sau đây:

  • Đại từ nhân xưng (chủ ngữ): I go to school by bus.
  • Đại từ nhân xưng (tân ngữ): Linh gave me this book yesterday.
  • Tính từ sở hữu: My mom is very friendly.
  • Đại từ sở hữu: Your bottle is green. Mine is red.
  • Đại từ phản thân: I do the homework myself.

Bài viết này đã giúp bạn điểm qua các loại đại từ nhân xưng, sở hữu, phản thân, kèm theo phần tính từ sở hữu tương ứng, giúp bạn thêm vững vàng khi học ngữ pháp Tiếng Anh. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn.

>> TOEIC Listening Part 1 – Giải đề & phân tích đáp án cụ thể

Hỏi đáp nhanh

À, nếu các em có những băn khoăn, trăn trở về chuyện học hành, thi cử, định hướng nghề nghiệp hay lo lắng không tìm được việc làm thì đừng ngại hỏi anh tại đây nhe.


Like Page Tự Tin Vào Đời để không bỏ lỡ các bài viết mới về kinh nghiệm học tập, ứng tuyển, làm việc và những lời khuyên hữu ích để sinh viên tự tin bước vào đời.
Vào Group Tự Tin Vào Đời để được sửa CV, hỏi đáp nhanh về học hành, thi cử, công việc,…
?Follow Instagram Tự Tin Vào Đời để xem các chia sẻ và hỏi đáp nhanh dưới dạng hình ảnh
? Follow Tiktok Tự Tin Vào Đời để xem các chia sẻ và hỏi đáp nhanh dưới dạng video ngắn
? Subscribe Youtube Hoàng Khôi Phạm để xem các video chia sẻ và hỏi đáp nhanh theo nhiều chủ đề hữu ích
Tác giả: Hoàng Khôi Phạm – Profile tác giả tại đây.

Có thể bạn sẽ thích