Một trong những câu hỏi phỏng vấn Tiếng Anh được đánh giá hóc búa nhất chính là câu hỏi về điểm yếu của bạn – What is your weakness? Vừa phải trả lời điểm yếu của mình sao cho khéo, tránh để nhà tuyển dụng đánh giá thấp năng lực, mà vừa phải diễn đạt ý bằng Tiếng Anh sao cho đủ ý, đúng nghĩa, thì lại càng khó hơn gấp bội. Dưới đây là mẫu gợi ý trả lời phỏng vấn Tiếng Anh: Điểm yếu của bạn – What is your weakness?
>> Mẫu giới thiệu bản thân ấn tượng bằng Tiếng Anh
Phỏng vấn: Điểm yếu của bạn – What is your weakness?
Khi được hỏi về điểm yếu trong buổi phỏng vấn bằng Tiếng Anh – What is your weakness, đương nhiên bạn cần phải trả lời 1 điểm yếu nào đó của mình, đảm bảo đó là sự thật chứ không bịa đặt, và không nên nói rằng mình không có điểm yếu. Đồng thời, bạn cũng cần kèm theo cách mà mình đang làm để khắc phục điểm yếu đó, tránh để nó ảnh hưởng không tốt tới kết quả làm việc. Có một mẹo nhỏ chính là hãy chọn 1 điểm yếu không quá nghiêm trọng, mà bạn hoàn toàn có thể điều chỉnh, thay đổi để khắc phục, thì sẽ dễ để bạn trả lời hơn. Dưới đây là mẫu gợi ý cho bạn:
Everyone has weaknesses, and so do I. When I realize that I have weaknesses, I always find ways to overcome them and improve myself. Talking about weaknesses related to work, I am someone who does not know how to refuse. When my colleagues need support or help, I am always ready to agree. This can delay my work, or make me tired because I have to do more tasks than usual.
To overcome this weakness and limit the disadvantages it causes, I will make some adjustments in the way I work. I always agree with the view that colleagues should help each other, but I will consider and be more selective. For tasks that are not too urgent and my colleagues can do themselves, I will refuse, or only help partially. I believe that my colleagues will not be sad or angry, because everyone is busy at work, and there are tasks that need to be done by themselves, but believe that when they really need me, I will always be ready to help.
>> Bạn biết những gì về công ty – What do you know about the company?
Từ vựng Tiếng Anh để trả lời phỏng vấn về điểm yếu
Để trả lời tốt câu hỏi phỏng vấn về điểm yếu bằng Tiếng Anh – What is your weakness, đương nhiên bạn cần nắm được các từ vựng liên quan, để có thể diễn đạt ý được trôi chảy và tự tin hơn. Dưới đây là các từ vựng thường gặp và được trích từ mẫu trả lời phỏng vấn Tiếng Anh về điểm yếu ở phần trước:
- Weakness: Điểm yếu
- Realize: Nhận ra
- Overcome: Vượt qua
- Improve: Hoàn thiện, cải thiện
- Refuse: Từ chối
- Colleague: Đồng nghiệp
- Support: Hỗ trợ | Help: Giúp đỡ
- Task: Việc cần làm
- Disadvantage: Bất lợi, nhược điểm
- Adjustment: Sự điều chỉnh
- Consider: Cân nhắc
- Selective: Có chọn lọc
- Urgent: Cấp bách
- Busy: Bận rộn
Trên đây là mẫu trả lời phỏng vấn Tiếng Anh khi được hỏi về điểm yếu của bạn – What is your weakness. Mỗi người sẽ có các điểm yếu khác nhau, bạn nên điều chỉnh lại câu trả lời sao cho phù hợp với mình nhất, miễn sao có kèm theo cách để khắc phục điểm yếu là được. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn!
>> Vì sao bạn ngại và sợ phỏng vấn bằng Tiếng Anh?
Hỏi đáp nhanh
À, nếu các em có những băn khoăn, trăn trở về chuyện học hành, thi cử, định hướng nghề nghiệp hay lo lắng không tìm được việc làm thì đừng ngại hỏi anh tại đây nhe.
—
Like Page Tự Tin Vào Đời để không bỏ lỡ các bài viết mới về kinh nghiệm học tập, ứng tuyển, làm việc và những lời khuyên hữu ích để sinh viên tự tin bước vào đời.
Vào Group Tự Tin Vào Đời để được sửa CV, hỏi đáp nhanh về học hành, thi cử, công việc,…
Tác giả: Hoàng Khôi Phạm – Profile tác giả tại đây.