Khi ôn tập về từ loại trong ngữ pháp Tiếng Anh, sau khi đã nắm rõ về danh từ, động từ, thì đương nhiên bạn phải ôn tiếp tới tính từ, phải hiểu rõ rằng tính từ là gì, dùng để làm gì, có các loại nào, cách nhận biết & vị trí thường gặp của chúng trong câu. Nghe có vẻ rắc rối, phức tạp, nhưng bạn vẫn phải học, phải nắm rõ thì mới giỏi Tiếng Anh, chứ không thể nào thấy khó rồi bỏ qua được. Hãy cùng Tự Tin Vào Đời tìm hiểu rõ về tính từ trong ngữ pháp Tiếng Anh nhé!
Tính từ là gì, dùng để làm gì?
Tính từ là những từ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ, giúp miêu tả rõ hơn về tính chất, đặc điểm, số lượng của danh từ được nói tới trong câu, và cũng giúp phân biệt giữa nhiều danh từ cùng loại với nhau. Chẳng hạn như books là những quyển sách nói chung, nhưng để phân biệt rõ hơn thì chúng ta có thể thêm vào tính từ miêu tả màu sắc như orange books (những quyển sách màu cam), red books (những quyển sách màu đó), hoặc cũng có thể dùng để nói rõ về số lượng, chẳng hạn như 2 books (2 quyển sách), 5 books (5 quyển sách).
Khi ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh, bạn sẽ biết rằng tính từ không bắt buộc phải xuất hiện trong câu, 1 câu hoàn chỉnh có thể chỉ bao gồm động từ, danh từ, không cần có tính từ, chẳng hạn như I love you (tôi yêu bạn). Nhưng khi trong câu có tính từ thì sẽ bổ nghĩa rõ hơn cho danh từ, giúp người đọc, người nghe hình dung rõ hơn về sự vật, sự việc mà mình muốn đề cập tới, chẳng hạn như Lan is wearing a red dress (Lan đang mặc chiếc váy màu đỏ), tính từ red giúp chúng ta biết về màu sắc của chiếc váy. Vậy khi trong câu có xuất hiện tính từ, thì nó thường sẽ nằm ở các vị trí nào?
Các vị trí của tính từ trong ngữ pháp Tiếng Anh
Ngữ pháp Tiếng Anh cực kỳ phức tạp, với nhiều trường hợp, nhiều cấu trúc câu khác nhau, sẽ kéo theo vị trí của các từ loại trong câu sẽ nằm đa dạng vị trí khác nhau, nhưng để thống kê 1 cách đơn giản về vị trí của tính từ cho người mới bắt đầu, thì bạn chỉ cần nắm các vị trí thường gặp sau đây:
- Tính từ đứng trước danh từ (Adj + N): Đây là vị trí cơ bản và thường gặp nhất trong ngữ pháp Tiếng Anh, hầu như 60% sẽ rơi vào trường hợp này, đơn giản là vì tính từ có vai trò bổ nghĩa cho danh từ, thì đương nhiên nó phải đứng kế bên danh từ, cụ thể là thường sẽ đứng trước danh từ trong câu. Ví dụ như The black cat (con mèo đen).
- Tính từ đứng sau động từ to be (am/is/are/were/was/been… + Adj): Đây cũng là vị trí thường gặp của tính từ, cũng khá đơn giản, dễ áp dụng, chẳng hạn như The cat is black (con mèo có màu đen).
- Tính từ đứng sau linking verbs (seem/appear/become/remain/look/smell/sound/taste/feel… + Adj): Linking verbs là các động từ nối, có vai trò là cầu nối giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu, giúp cho các thành phần trong câu được liền mạch với nhau, chẳng hạn như It sounds interesting (nó nghe có vẻ thú vị), It tastes delicious (nó có vị ngon), I feel bad (tôi cảm thấy tệ).
>> Luyện giải đề nhiều có giúp thi TOEIC điểm cao hơn không?
Các loại tính từ thường dùng trong Tiếng Anh
Khi nhắc tới tính từ trong ngữ pháp Tiếng Anh, thì thật ra bạn sẽ thấy chúng khá quen thuộc, vì từ nhỏ mình cũng đã được học, tiếp xúc và biết nghĩa của rất nhiều tính từ rồi, chỉ có điều là có thể bạn chưa từng phân loại, chia chúng thành các nhóm để mình dễ nhận biết, dễ phân biệt. Dưới đây là các loại tính từ thường dùng trong Tiếng Anh:
- Tính từ miêu tả: Dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của danh từ, chẳng hạn như good (tốt), bad (tệ), kích thước như big (lớn), small (nhỏ), màu sắc red (đỏ), blue (xanh dương), yellow (vàng),… đây là một trong các loại tính từ được dùng phổ biến nhất trong ngữ pháp Tiếng Anh.
- Tính từ sở hữu: Là những từ quen thuộc để thể hiện sự sở hữu, chẳng hạn như my (của tôi), your (của bạn), her (của cô ấy), his (của anh ấy), their (của họ), our (của chúng ta), its (của nó).
- Tính từ chỉ định: Được dùng để chỉ cái này cái kia, để phân biệt giữa nhiều danh từ cùng loại với nhau, chẳng hạn như this (cái này), that (cái kia), these (những cái này), those (những cái kia).
- Tính từ bất định: Được dùng để chỉ số lượng một cách chung chung, không xác định rõ được là bao nhiêu, chẳng hạn như some/any (một vài), many/much (nhiều), a lot of/lots of (rất nhiều), few/a few/little/a litte (một ít),…
- Tính từ chỉ số: Có 2 loại là số đếm one (1), two (2), three (3),… và số thứ tự the first (thứ 1), the second (thứ 2), the third (thứ 3),… tính từ chỉ số thứ tự luôn có mạo từ the ở phía trước.
- Tính từ ghép: Mặc dù không được dùng phổ biến như các loại tính từ khác, nhưng nếu làm các bài test Tiếng Anh hoặc đôi khi trong giao tiếp bạn cũng sẽ gặp phải các tính từ ghép, chẳng hạn như Hardworking (làm việc chăm chỉ), Well-educated (được giáo dục tốt), Brand-new (hoàn toàn mới).
Cách nhận biết tính từ khi giải đề test Tiếng Anh
Khi giải đề test Tiếng Anh, sẽ có những câu mình chưa biết ngữ nghĩa, nhưng bạn vẫn có thể đoán xem liệu trong chỗ trống cần điền có phải là 1 tính từ hay không, bằng cách check xem vị trí trống đó có phù hợp để đưa tính từ vào không, khi áp dụng theo phần “các vị trí thường gặp của tính từ” ở phần trước. Nhưng khi đứng trước 4 đáp án A, B, C, D ở trong bài, làm sao để bạn nhìn vào những từ đó để xác định xem liệu nó có phải tính từ không, hay đó là 1 danh từ, động từ, trạng từ? Cách đơn giản và có độ chính xác tầm 60%, đó chính là bạn hãy nhìn vào hậu tố của nó, dưới đây là một số hậu tố thường gặp để nhận biết tính từ:
- FUL: Thường thêm vào sau 1 danh từ hoặc động từ để biến nó thành tính từ, với nghĩa là có/đầy đủ, chẳng hạn như careful (cẩn thận), hopeful (tràn đầy hy vọng), useful (hữu ích), beautiful (xinh đẹp),…
- LESS: Thường được thêm vào sau 1 danh từ hoặc động từ để biến thành tính từ, có nghĩa ngược lại so với đuôi FUL, rằng những tính từ có đuôi LESS sẽ có nghĩa là không có/không đầy đủ, chẳng hạn như careless (không cẩn thận, hopeless (không có hy vọng), useless (vô dụng), homeless (vô gia cư),…
- OUS: Thường được thêm vào sau danh từ, có nghĩa là có tính chất/đặc điểm nào đó theo như nghĩa của danh từ, chẳng hạn như dangerous (nguy hiểm), famous (nổi tiếng), humorous (hài hước),…
- ABLE/IBLE: Thường được thêm vào sau động từ, có nghĩa là có thể/có khả năng, chẳng hạn như veliable (có thể tin cậy), valuable (có giá trị), comfortable (thoả mái) flexible (có tính linh hoạt),…
- IVE: Thường được thêm vào sau động từ, chẳng hạn như creative (sáng tạo), expensive (mắc), native (tự nhiên),… có một số ngoại lệ không phải tính từ dù có đuôi ive, chẳng hạn như detective (thám tử), initiative (sáng kiến), objective (mục tiêu),…
- AL/TIAL: Thường được thêm vào sau danh từ, chẳng hạn như personal (tính cá nhân), commercial (có tính thương mại), natural (thuộc về tự nhiên), confidential (có tính bí mật/bảo mật), có một số ngoại lệ không phải tính từ dù có đuôi al/ial, chẳng hạn như approval (sự chấp thuận), arrival (sự đến), denial (sự từ chối/phủ nhận), festival (lễ hội), journal (tạp chí/báo), material (chất liệu/vật liệu), survival (sự sống sót),…
Ngoài các hậu tố thường gặp trên, thì các loại tính từ còn có thể có thêm những hậu tố khác như Y (sunny, funny), ISH (foolish, childish), LY (friendly, daily). Lưu ý rằng đây là các hậu tố thường gặp của tính từ, nhưng đương nhiên vẫn có các trường hợp ngoại lệ, chứ không phải cứ mặc định thấy từ nào có các đuôi này thì mặc định kết luận đó là tính từ. Các tốt nhất để bạn biết chắc 100% rằng đó là tính từ hay từ loại nào, chính là hãy thuộc nghĩa, biết nghĩa của nó, càng học, càng giải đề và áp dụng từ vựng nhiều trong giao tiếp, thì bạn sẽ càng ghi nhớ nghĩa của nó tốt hơn.
Bài viết này đã điểm qua các chủ điểm trọng tâm liên quan tới tính từ trong ngữ pháp Tiếng Anh, chẳng hạn như các loại tính từ thường gặp, các vị trí của tính từ, cách nhận biết qua hậu tố,… Hy vọng rằng những thông tin kiến thức này sẽ hữu ích với bạn trong quá trình ôn luyện Tiếng Anh.
>> Ngữ pháp Tiếng Anh: Các loại đại từ nhân xưng, sở hữu, phản thân
Hỏi đáp nhanh
À, nếu các em có những băn khoăn, trăn trở về chuyện học hành, thi cử, định hướng nghề nghiệp hay lo lắng không tìm được việc làm thì đừng ngại hỏi anh tại đây nhe.
—
Like Page Tự Tin Vào Đời để không bỏ lỡ các bài viết mới về kinh nghiệm học tập, ứng tuyển, làm việc và những lời khuyên hữu ích để sinh viên tự tin bước vào đời.
Vào Group Tự Tin Vào Đời để được sửa CV, hỏi đáp nhanh về học hành, thi cử, công việc,…
Follow Instagram Tự Tin Vào Đời để xem các chia sẻ và hỏi đáp nhanh dưới dạng hình ảnh
Follow Tiktok Tự Tin Vào Đời để xem các chia sẻ và hỏi đáp nhanh dưới dạng video ngắn
Subscribe Youtube Hoàng Khôi Phạm để xem các video chia sẻ và hỏi đáp nhanh theo nhiều chủ đề hữu ích
Tác giả: Hoàng Khôi Phạm – Profile tác giả tại đây.